Tấm inox SUS316L và SUS904L / Xuất xứ: Trung Quốc / Tiêu chuẩn: ASTM, JIS, DIN, GB
Điểm tương đồng của SUS316L và SUS904L:
SUS904L và SUS316L đều là thép không gỉ austenite và có chung đặc tính chống ăn mòn cao, gia công tốt và đánh bóng hiệu suất. Trong vài trường hợp hai mác thép này có thể thay thế cho nhau.
Sự khác biệt của SUS316L và SUS904L:
Inox 316L là phiên bản carbon thấp của 316 (Inox 316 có C≤0.08, inox 316L có C≤0.03). Hàm lượng carbon thấp giúp giảm thiểu lượng mưa carbua có hại trong quá trình hàn. Vì vậy, SUS316L được sử dụng khi hàn là cần thiết để đảm bảo sức đề kháng ăn mòn tối đa.
Inox 904L vì hàm lượng carbon của 904l rất thấp ( tối đa 0.02%) không có kết tủa cacbua trong trường hợp xử lý nhiệt và hàn nói chung. Điều này giúp loại bỏ nguy cơ ăn mòn giữa các hạt sau khi xử lý nhiệt và hàn nói chung.
Do hàm lượng crom- niken-molypden cao và bổ sung đồng, 904l có thể bị thụ động ngay cả trong môi trường khử, như axit sulfuric và axit formic. Hàm lượng niken cao làm cho nó cũng có tốc độ ăn mòn thấp hơn ở trạng thái hoạt động.
So sánh thành phần hóa học của thép SUS316L và thép SUS904L
Mác thép | C | Mn | Si | P | S | Cr | Mo | Ni | Cu |
316L | ≤0.03 | ≤2.0 | ≤0.75 | ≤0.045 | ≤0.030 | 16.0 – 18.0 | 2.0 – 3.0 | 10.0 – 14.0 | – |
904L | ≤0.02 | ≤2.0 | ≤1.0 | ≤0.035 | ≤0.035 | 19.0 – 23.0 | 4.0 – 5.0 | 23.0 – 28.0 | 1.0 – 2.0 |
Nhìn vào bảng thành phần hóa học trên, ta thấy hợp kim như Crom, Niken, Molypden thì SUS904L cao hơn nhiều gấp 1.6 lần so với SUS316L. Ngoài ra, trong thành phần hóa học của SUS904L có chứa một lượng đồng, điều này có tác dụng làm trì hoãn sự ăn mòn của chất lỏng có tính axit, đặc biệt là clorua. Điều này cho thấy SUS904L có khả năng chống ăn mòn và mài mòn tốt hơn nhiều so với SUS316L.
Ứng dụng của inox 316L :
Inox SUS316L thường sử dụng trong xây dựng công nghiệp, dân dụng và quốc phòng, công nghiệp vật liệu ngoài khơi, bồn, bể chứa, đường ống cho tàu chở hóa chất, nhà máy sản xuất, kho bãi và vận chuyển hóa chất, thực phẩm, đồ uống và y tế. Do có hàm lượng Mo khoảng 2.0 – 3.0%, inox 316L có khả năng kháng tốt với môi trường có chứa clorua, axit và không oxy hóa. Trong điều kiện vật liệu được hàn khả năng chống ăn mòn được đảm bảo tốt hơn các loại inox khác cho các sản phẩm lớn với cùng độ dày vật liệu.
Ứng dụng của inox 904L :
+ Thiết bị hóa dầu và dầu mỏ như lò phản ứng trong thiết bị hóa dầu, thiết bị trao đổi nhiệt trong vận chuyển và lưu trữ axit sunfuric, thiết bị xử lý nước biển, thiết bị công nghiệp giấy, axit sunfuric, thiết bị axit nitric, sản xuất axit, công nghiệp dược phẩm và các thiết bị hóa học khác, bình áp lực, thiết bị thực phẩm….
+ Các bộ phận sử dụng chính của thiết bị khử khí thải lưu huỳnh trong các nhà máy điện như ống khói, hệ thống phún…
+ Ngoài ra, tấm 904L được sử dụng làm bể nước tương, rượu nấu ăn, máy lắc muối,…
Bình luận